Chia sẻ kinh nghiệm

Chia sẻ kinh nghiệm

Nếu bạn đang quan tâm tới việc sử dụng năng lượng mặt trời cho gia đình hoặc doanh nghiệp của mình thì việc tìm hiểu thông số về pin lưu trữ rất quan trọng. Cùng đọc bài viết để biết thêm thông tin hữu ích nhé!

Ví dụ thông số pin lưu trữ điện mặt trời

Ví dụ thông số pin lưu trữ điện mặt trời

Pin lưu trữ điện mặt trời là thành phần quan trọng trong hệ thống điện mặt trời. Chúng giúp lưu trữ năng lượng thu nhận được từ tấm pin mặt trời và sử dụng khi có nhu cầu.

Dưới đây là những thông số cơ bản của pin lưu trữ sử dụng cho hệ thống điện mặt trời.

  1. Dung lượng (Nominal capacity)

Dung lượng pin được đo bằng đơn vị Ah. Dung lượng này cho biết khả năng của pin để cung cấp dòng điện trong một thời gian nhất định trước khi cần sạc lại. Các pin lithium thông thường có dung lượng từ 1Ah đến 105Ah. Dung lượng càng cao thì thời gian sử dụng của pin càng lâu. Tuy nhiên bạn cần lưu ý dung lượng ảnh hưởng đến kích thước. Dung lượng càng lớn thì khối lượng càng lớn.

Trong thông số kỹ thuật pin trên, dung lượng danh định là 105Ah.

  1. Điện áp (Nominal Voltage)

Điện áp trên pin là có hai loại là điện áp thấp và điện áp cao. Điện áp thấp là loại 48 đến 51.2VDC. Điện áp cao là loại từ 96V trở lên.

Điện áp này là cố định và không đổi trong quá trình sử dụng.

  1. Dòng sạc/xả (charge/discharge current)

Dòng sạc và dòng xả đã sử dụng thường được gọi là tỷ lệ C. Dòng điện 1C bằng dòng điện xả tế bào trong một giờ. Tương ứng, dòng điện 2C xả tế bào trong 0,5 giờ và dòng điện 0,5C trong 2 giờ.

Trong ví dụ trên, dung lượng 1C là 105A dòng sạc là 0.5C tức khoảng 50Ah và tối đa là 1C tức 100Ah.

Dòng xả của pin là 120A tức hơn 1C và dòng xả max là 200A tức 2C.

  1. Tuổi thọ (Lifepan)

Tuổi thọ pin tính bằng số lần sạc xả (Cycles) trước khi phải thay thế. Chu kỳ sạc xả phụ thuộc vào cách sử dụng và bảo quản. Thông thường chu kỳ sạc xả thường từ 2000-6000 lần.

  1. Công suất pin sạc xả (Power)

Công suất sạc xả đơn vị là W cho biết công suất có thể cung cấp cho phụ tải. Công suất sạc xả càng cao thì sẽ cung cấp được phụ tải càng lớn.

  1. Nhiệt độ sạc xả

Nhiệt độ sạc xả cho biết điều kiện để pin có thể sạc xả bình thường không gặp vấn đề gì.

  1. Điện áp khi sạc tối đa và xả tối đa

Khi pin sạc đầy, vật liệu hoạt động trên điện cực bão hòa và điện áp pin sẽ không tăng khi tiếp tục sạc. Điện áp lúc này gọi là điện áp sạc cuối. Trong ví dụ trên, điện áp tối đa là 59.2V.

Khi pin xả cạn đến điện áp thấp nhất cho phép xả, lúc này BMS sẽ cắt không cho xả thêm nữa. Trong ví dụ trên, điện áp mà BMS sẽ cắt không cho xả thêm là 40V.

  1. Thông số khác

Ngoài ra còn các thông số liên quan khác như độ tự xả self discharge cho biết pin xả bao nhiêu % một tháng.

Nhiệt độ sạc, nhiệt độ xả, nhiệt độ lưu trữ, cấp bảo vệ, khối lượng, kích thước,…

Tin cùng chuyên mục

Zalo